Honda CR-V 1.5 L

1,118,000,000 đ

Tại thị trường Việt Nam, Honda CRV 2023 được phân phối bên 04 phiên bản, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, đó là: bản tiêu chuẩn CRV 1.5E, bản cỡ trung CRV 1.5G và bản cao cấp CRV 1.5L và CRV 1.5 LSE. Honda CR-V 1.5 L được hãng mẹ nâng cấp công nghệ và tiện nghi với hàm lượng […]

  • Đen Ánh Độc Tôn
  • Đỏ Cá Tính
  • Ghi Bạc Thời Trang
  • Titan Mạnh Mẽ
  • Trắng Ngà Tinh Tế
  • Xanh Đậm Cá Tính

Hết hàng

Danh mục:

Tại thị trường Việt NamHonda CRV 2023 được phân phối bên 04 phiên bản, được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, đó là: bản tiêu chuẩn CRV 1.5E, bản cỡ trung CRV 1.5G và bản cao cấp CRV 1.5L và CRV 1.5 LSE. Honda CR-V 1.5 L được hãng mẹ nâng cấp công nghệ và tiện nghi với hàm lượng cao nhất, đồng thời vẫn sở hữu nền tảng 7 chỗ và động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO hoàn toàn mới.

Bảng giá xe Honda CR-V 1.5L 2023

Honda ô tô An Khánh xin gửi đến quý khách bảng giá giá xe Honda CR-V 1.5L 2023 mới nhất:

PHIÊN BẢN ĐỘNG CƠ – HỘP SỐ  GIÁ NIÊM YẾT
HONDA CR-V 1.5L 7 CHỖ 1.5L TURBO – CVT

1.118.000.000 VNĐ

Khuyến mãi hấp dẫn

Lưu ý: Giá đã bao gồm VAT. Mọi thông tin chi tiết về các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, chi phí lăn bánh, mua xe trả góp tại Hà Nội, Quý khách vui lòng liên hệ Hotline:091 107 6666

Xe Honda CR-V 1.5L có mấy màu

Honda CR-V 1.5L có 06 tùy chọn màu sắc: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Titan mạnh mẽ, Đen ánh độc tôn, Xanh đậm cá tính, Đỏ cá tính.

Video Giới thiệu xe Honda CR-V 

 

Tham khảo thêm: Honda Accord 1.5 Turbo

Đánh giá ngoại thất xe Honda CR-V 1.5L

Ngoại thất Honda CRV 1.5L CVT 2023 mang thiết kế đậm chất thể thao, sắc nét và cũng hiện đại hơn so với người tiền nhiệm. Đâu đó vẫn là ngôn ngữ thiết kế của một mẫu SUV đa dụng của Honda, sự thay đổi của thế hệ mới được đánh giá là khá chậm nhưng an toàn, không quá lột xác khiến người dùng có thể bị choáng ngợp.

Đầu xe Honda CR-V 1.5L

Phía trước, đầu xe tái thiết kế. Nắp ca-pô gân guốc với hai đường dập nổi rõ rệt hướng về đầu xe. Cụm đèn pha thiết kế mới, hiện đại hơn và cũng phức tạp hơn người tiền nhiệm. Chính giữa vẫn là ngôn ngữ thiết kế của Honda, nhưng tinh chỉnh đôi chút, bao gồm thanh chrome sáng trải dài đến hai cặp đèn, chính giữa là lô-gô hãng cỡ lớn. Cản va hai bên thiết kế hầm hố, như đang che đậy hốc đèn sương mù phía dưới.

Phiên bản cao cấp CRV 1.5L, xe trang bị những công nghệ hiện đại nhất như cụm đèn trước chiếu xa/gần đều là dạng LED, có thể tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và cũng tự động điều chỉnh góc chiều sáng. Hai bên hãng vẫn bổ sung thêm cặp đèn định vị LED DRL chạy ban ngày. Bên dưới là đèn sương mù LED, ốp chrome bên dưới. Hãng bổ sung cho thế hệ mới bộ bodykit chrome sáng phía trước làm tăng thêm tính sang trọng cho phần đầu xe.

Cụm đèn trước Full LED thiết kế sắc sảo, là điểm nhấn cho diện mạo hiện đại mà đầy uy lực (L/G).

 

Cản trước nổi bật với đèn sương mù dạng LED tinh tế (L).

Thân xe Honda CR-V 1.5 L

Tính đa dụng, bề thế và hiện đại thể hiện rõ nhất khi nhìn từ thân xe. Các kích thước cơ bản của Honda CR-V 2023 7 chỗ bao gồm chiều dài tổng thể 4.584 mm, rộng 1.855 mm, cao 1.667 -1679 mm tùy phiên bản và chiều dài cơ sở 2.660 – 2.662 mm. Trong khi đó, chiều cao gầm dao động từ 198 – 208 mm và bình nhiên liệu có dung tích 57 lít. Ở thân xe, tỷ lệ khoảng kính nhỏ, làm nổi bật diện mạo bề thế của mẫu SUV này. Cột A giật xéo hẳn về phía sau, chạy đến cánh hướng gió là nổi bật tính khí động học. Cánh hướng gió bổ sung cho phần đuôi chấm dứt mọi tranh cãi về chiếc đuôi huyền thoại của người tiền nhiệm.

Xe trang bị bộ la-zăng hợp kim 18 (inches) kích thước 235/60 R18 thiết kế dạng cối xay, to bản cho cảm giác cơ bắp hơnvòm bánh xe nhô lên làm nổi bật tính offroad của CRV. Thân xe ở hai bục lên xuống, hãng ốp thêm dải chrome sáng, rất sang trọng và thể thao.

La-zăng hợp kim 18 (inches) kích thước 235/60 R18

Gương chiếu hậu ngoài có camera phía dưới.

Gương chiếu hậu ngoài có camera phía dưới.

Đuôi xe Honda CR-V 1.5 L

Tiến về phía sau, đuôi xe nổi bật nhờ cụm đèn hậu thiết kế mới dạng móc câu nổi 3D kết hợp cánh hướng gió phía trên và các đường gân dập nổi tạo góc nhìn trẻ trung vè bề thế cho thế hệ CRV mới. Chính giữa vẫn là ngôn ngữ nhận diện của Honda, dải chrome sáng trải dài hai bên, giữa là lô-gô chữ H. Khoảng kính phía sau ngắn, cũng khiến phần đuôi bề thế hơn và hầm hố hơn.

Ở bản cao cấp 1.5L, đuôi xe trang bị cụm đèn hậu dạng LED, gạt mưa ở khoảng kính phía sau. Ống xả kép dạng elip mới đem đến phong cách thể thao và mạnh mẽ hơn so với người tiền nhiệm. Phía trên cao là cánh hướng gió, tích hợp đèn báo phanh khẩn cấp và ăng-ten vây cá.

Cản va phía sau tinh chỉnh nhẹ, hai bên được bổ sung đèn phản quan. Honda vẫn không quên ốp bodykit mạ chrome ở cản va phía sau cho đuôi xe.

Cụm đèn hậu LED với những đường nét tinh xảo đầy kiêu hãnh.

Cản sau thiết kế mới với ống xả kép, tăng chất thể thao cho chiếc xe

Tìm hiểu thêm: Honda City L

Đánh giá nội thất xe Honda CR-V 1.5L

Không gian nội thất của thế hệ mới Honda CRV 2023 vẫn là một trong những yếu tố mà người dùng Việt Nam quan tâm nhất. Nhờ chiều dài cơ sở giãn nở, Honda CRV đã được nâng cấp lên thêm hàng ghế thứ ba tức 7 chỗ ngồi, điều mà người dùng đã mong đợi từ những thế hệ tiền nhiệm. Bên cạnh thiết kế 7 chỗ lần đầu tiên xuất hiện, phiên bản cao cấp nhất Honda CRV 1.5L còn được nâng cấp toàn diện các tiện nghi và công nghệ mới, hứa hẹn sẽ đem đến trải nghiệm hoàn hảo cho người dùng.

Không gian xe rộng rãi thoải mái để mọi trải nghiệm hành trình luôn tuyệt vời.

Bên trong, bản CRV 1.5L sở hữu không gian rộng rãi và sang trọng, dù mang cấu hình 7 chỗ, thể hiện ở khoang lái, hàng ghế thứ 2 và cả hàng ghế thứ 3. Xe sở hữu bộ ghế bọc da màu đen, từ trước ra sau, trần xe trắng kết hợp với bộ ghế đen làm nhấn mạnh tính sang trọng của nội thất xe. Hàng ghế thứ 2 của xe có thể gập theo tỷ lệ 60:40, trong khi hàng ghế thứ 3 có thể gập theo tỷ lệ 50:50. Các kiểu gập này dựa theo thiết kế của hãng nhằm đem đến bộ ghế đa dụng, khá giống như hai người anh em của CRV là Jazz và HRV.

Xe sở hữu bộ ghế bọc da cao cấp màu đen

Hàng ghế thứ 2 của xe CR-V L có thể gập theo tỷ lệ 60:40, hàng ghế thứ 3 có thể gập theo tỷ lệ 50:50

Ngay tại ghế lái, ghế lái có thể điều chỉnh điện 08 hướng, hỗ trợ bơm lưng 04 hướng, thiết kế ôm lưng, cho cảm giác lái thể thao. Đối diện người lái và vô-lăng bọc da, chỉnh điện 04 hướng, tích hợp nhiều phím bấm hỗ trợ như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, ga tự động Cruise Control, lẫy chuyển số tạo cảm giác lái thể thao và phấn khích. Phía sau vô-lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số Digital, thiết kế rất sắc nét và hiện đại, hiển thị đa thông tin vận hành cho người lái.

Vô-lăng bọc da, chỉnh điện 04 hướng.

Bản CRV 1.5L cao cấp được trang bị chìa khóa thông minh Smartkey, đi cùng với nút khởi động Start/Stop, chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode và cả chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Hai chức năng mới được bổ sung trên CRV 2023 đó là phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động, hai chức năng này giúp người lái có thể nhàn hạ hơn khi đậu đỗ hay dừng đèn đỏ.

Cốp sau chỉnh điện bằng 1 nút bấm

Ở chính giữa khoang lái, màn hình cảm ứng 7 (inches) của thế hệ mới Honda CRV 2023 làm nổi bật lên tính sang trọng của mẫu SUV ăn khách này. Đây là trung tâm hệ thống thông tin và giải trí của người dùng trên xe. Hệ thống này có thể kết nối với các thiết bị thông minh qua cổng HDMI, Bluetooth và USB, cho phép người dùng có thể nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, lướt web bằng wifi, sử dụng bản đồ, ra lệnh/quay số bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay và nghe đài AM/FM. Âm thanh xuất ra qua hệ thống 08 loa sắc nét, CRV bản 1.5L còn có chế độ bù âm thanh theo tốc độ.

Màn hình cảm ứng dễ dàng kết nối với điện thoại thông minh qua Apple Carplay và Android Auto.

Ở dàn lạnh, Honda CRV bản 1.5L được tích hợp hệ thống điều hòa 02 vùng độc lập, có thể điều chỉnh bằng màn hình cảm ứng. Honda cũng rất tinh tế khi đặt thêm hai cửa gió ở chính giữa cho hàng ghế thứ 2 và trên trần cho hàng ghế thứ 3, trang bị đáng tiền cho xứ sở có khí hậu nhiệt đới. Riêng bản cao cấp 1.5L và 1.5 LSE là được hãng mẹ nâng cấp cho cửa sổ trời đón gió, cho không gian thoáng, sáng và hiện đại hơn.

Hệ thống điều hòa tự động điều chỉnh bằng cảm ứng (L/G).

 

Cửa sổ trời đón gió

 

 

Động cơ, vận hành

Khối động cơ 1.5L tăng áp Turbo. Khối động cơ này đem đến sức mạnh 188 (mã lực) tại vòng tua máy 5.600 (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại sẽ là 240 (Nm) tại vòng tua 2.000 – 5.000 (vòng/phút). Cùng với khối động cơ tăng áp là hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream danh tiếng của Honda. Xe dẫn động cầu trước.

Theo công bố từ Honda, mức tiêu thụ nhiên liệu của bản cao cấp CRV 1.5L như sau:

Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp 6,9 ( lít / 100 km )
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản 8,9 ( lít / 100 km )
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ 5,7 ( lít / 100 km )

Hệ thống an toàn

An toàn vốn là tôn chỉ của Honda trên mọi dòng xe hãng phát triển. Ở thế hệ thứ 5, Honda đã áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất lên CRV, đưa mẫu xe này lọt vào danh sách các mẫu xe Xếp hạng an toàn 5 sao cao nhất của tổ chức đánh gia xe mới Đông Nam Á – ASEAN NCAP.

Xe oto Honda CR-V LSE 2023 được trang bị một loạt các tính năng an toàn tương tự như các biến thể khác. Bao gồm:

  • 6 túi khí
  • Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
  • Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
  • Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
  • Camera lùi 3 góc quay
  • Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
  • Cruise control
  • Phanh tay điện tử
  • Chế độ giữ phanh tự động
  • Nhắc nhở cài dây an toàn hàng ghế trước
  • Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
  • Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX

Ngoài ra, phiên bản này còn được áp dụng công nghệ an toàn Honda SENSING – Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến bao gồm 5 công nghệ ưu việt:

  • Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
  • Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
  • Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
  • Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
  • Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)

Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Cảnh báo người lái khi phát hiện vật cản phía trước. Ngoài ra, trong trường hợp người lái không thể tránh khỏi va chạm, hệ thống sẽ tự động phanh để giảm thiểu thiệt hại.

Hệ thống đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Trong điều kiện lái xe vào ban đêm, hệ thống tự động chuyển đổi giữa đèn chiếu gần và đèn chiếu xa tùy thuộc vào tình trạng giao thông.

Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Cảnh báo và hỗ trợ người lái đi đúng làn đường khi hệ thống phát hiện xe di chuyển quá gần hoặc đè lên vạch kẻ phân cách các làn đường.

Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Hỗ trợ đánh lái để giữ cho xe luôn đi ở giữa làn đường, đồng thời hiển thị cảnh báo trong trường hợp xe đi chệch khỏi làn đường.

Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)

Hỗ trợ duy trì khoảng cách với phương tiện phía trước khi lái xe trên đường cao tốc. Hệ thống sẽ tự động tăng tốc và giảm tốc giúp việc lái xe thoải mái hơn. Cùng với việc được thích ứng với dải tốc độ thấp, hệ thống giúp mở rộng khả năng duy trì khoảng cách kể cả trong tình huống phương tiện phía trước dừng lại.

Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V 2021 còn được trang bị Honda LaneWatch (L/G) giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lớn hơn gần bốn lần so với chỉ sử dụng gương phía hành khách. Nhờ vậy, người lái xe có thể dễ dàng nhìn thấy toàn cảnh giao thông, người đi bộ hoặc các vật thể thường xuyên xuất hiện trong vùng điểm mù.


Chế độ quan sát làn đường (LaneWatch) qua hệ thống camera đặt ở gương chiếu hậu giúp quan sát và cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện gần nhất (L/G).

Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor) cũng được áp dụng cho cả 3 phiên bản L, G và E. Với những trang bị an toàn chủ động cũng như bị động tối ưu, Honda CR-V 2021 vinh dự đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á).

Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) phát hiện tình trạng mất tập trung của người lái khi điều khiển xe, đồng thời phát ra tín hiệu cảnh báo với các cấp độ thông qua hình ảnh, âm thanh và rung vô lăng để nhắc nhở lái xe nghỉ ngơi khi cần thiết.

Chế độ giữ phanh tạm thời: Hệ thống sẽ tự động hãm phanh khi xe dừng tại các điểm dừng đèn giao thông hoặc tắc đường, giúp bạn nhàn hơn vì không phải giữ chân phanh trong khoảng thời gian dài.

Hệ thống cân bằng điện tử VSA kiểm soát những thay đổi đột ngột, giữ cho xe luôn trong tầm kiểm soát của người lái.

Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA kiểm soát lực phanh trên từng bánh xe tương ứng với gia tốc và mức đánh lái, hỗ trợ người lái bám cua chính xác và tự tin.

Camera lùi 3 góc quay giúp người lái dễ dàng quan sát hơn trong các tình huống lùi và dừng/đỗ xe.

Phanh tay điện tử giúp việc đỗ xe hay dừng xe trên đường dốc trở nên dễ dàngchỉ với thao tác đơn giản trên nút bấm (P).

Cảm biến lùi cảnh báo bằng âm thanh và hình ảnh (L).

Cảm biến gạt mưa tự động kích hoạt khi trời mưa và điều chỉnh mức gạt phù hợp, mang đến tầm nhìn tối đa cho người lái (L).

Chế độ khởi hành ngang dốc HSA giúp người lái an tâm và tự tin hơn trên những cung đường dốc.

Chức năng khoá cửa tự động khi bạn rời khỏi xe và mang theo chìa khoá ra khỏi vùng cảm biến.

Đèn báo phanh khẩn cấp tự động kích hoạt khi xe dừng đột ngột, hạn chế va chạm với các xe phía sau.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CR-V E CR-V G CR-V L/ LSE
Động Cơ/Hộp số
Kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van
Hộp số Vô cấp CVT
Dung tích xi lanh (cm3) 1.498
Công suất cực đại (Hp/rpm) 188 (140 kW)/5.600
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 240/2.000-5.000
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) 57
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử/PGM-FI
Mức tiêu thụ nhiên liệu :Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00).
Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 7
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 9,1
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,8
Kích thước/Trọng lượng
Số chỗ ngồi 7
Dài x Rộng x Cao (mm) 4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm) 2.660
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) 1.601/1.617
Cỡ lốp 235/60R18
La-zăng Hợp kim/18 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm) 198
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,9
Khối lượng bản thân (kg) 1.610 1.613 1.649
Khối lượng toàn tải (kg) 2.300
Hệ thống treo
Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson
Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm
Hệ thống phanh
Phanh trước Đĩa tản nhiệt
Phanh sau Phanh đĩa
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS)
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW)
Ga tự động (Cruise control)
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode)
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching)
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng Không
Khởi động bằng nút bấm
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC)
Ngoại thất
Cụm đèn trước :
Đèn chiếu xa Halogen LED LED
Đèn chiếu gần Halogen LED LED
Đèn chạy ban ngày LED LED LED
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Tự động tắt theo thời gian
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Không
Đèn sương mù LED LED LED
Đèn hậu LED LED LED
Đèn phanh treo cao
Cảm biến gạt mưa tự động Không Không
Gương chiếu hậu Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái Ghế lái Ghế lái
Tấm chắn bùn
Ăng ten Dạng vây cá mập Dạng vây cá mập Dạng vây cá mập
Thanh gạt nước phía sau
Chụp ống xả Kép/Mạ chrome Kép/Mạ chrome Kép/Mạ chrome
Nội thất
Không gian
Bảng đồng hồ trung tâm Digital Digital Digital
Trang trí táp lô Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) Ốp vân gỗ Ốp vân gỗ
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không Không
Chất liệu ghế Da (màu be) Da (màu đen) Da (màu đen)
Ghế lái điều chỉnh điện 8 Hướng 8 Hướng 8 Hướng
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng 4 Hướng 4 Hướng 4 Hướng
Hàng ghế 2 Gập 60:40 Gập 60:40 Gập 60:40
Hàng ghế 3 Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn
Cửa sổ trời Không Không Panorama
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đồ khu vực khoang lái
Hộc đựng kính mắt
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau
Tay lái
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Chất liệu Da Da Da
Điều chỉnh 4 hướng
Trang bị tiện nghi
Tiện nghi cao cấp
Phanh tay điện tử
Chế độ giữ phanh tự động
Chìa khóa thông minh
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến
Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay Không Không
Kết nối và giải trí
Màn hình 5 inch Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói Không
Chế độ đàm thoại rảnh tay
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) Không
Kết nối wifi và lướt web Không
Kết nối Bluetooth
Kết nối USB 1 Cổng 2 Cổng 2 Cổng
Kết nối AUX Không Không
Đài AM/FM
Hệ thống loa 4 Loa 8 Loa 8 Loa
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
Nguồn sạc 2 Cổng 5 Cổng 5 Cổng
Sạc không dây Không Không
Tiện nghi khác
Hệ thống điều hòa tự động 1 Vùng 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng)
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau Hàng ghế 2 và 3 Hàng ghế 2 và 3 Hàng ghế 2 và 3
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau LED LED LED
Đèn cốp
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
An toàn
Chủ động
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) Không
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA)
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
Camera lùi 3 Góc quay 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt)
Cảm biến lùi Không Không Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
Chức năng khóa cửa tự động
Bị động
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế Không Không
Nhắc nhở cài dây an toàn Hàng ghế trước Hàng ghế trước Hàng ghế trước
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX
An ninh
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến

ĐẠI LÝ HONDA Ô TÔ HÀ NỘI – AN KHÁNH

  • Địa chỉ: Km9+800, DCT08, Đại Lộ Thăng Long, An Khánh, Hoài Đức, Hà Nội
  • Website: https://hondaankhanh.com.vn/
  • Trưởng Phòng Kinh Doanh: Mr. Tuấn Vũ Hotline: 091 107 6666
  • Email: otohondaankhanh@gmail.com
  • HONDA AN KHÁNH –  GIÁ XE HONDA TỐT NHẤT HÀ NỘI.